Nghi thức làm phép khởi công xây nhà
Ngày đăng: 03/11/2023 08:28 PM
Nếu bạn đang có ý định xây nhà, ngoài các yếu tố về vị trí, địa hình, bạn cũng cần cân nhắc thêm vấn đề phong thuỷ. Bạn có biết xây nhà hướng nào tốt nhất để hút tài lộc? Hãy giải đáp cùng Xây Dựng Good House qua bài viết sau nhé!
Khi quyết định xây dựng nhà cửa, bên cạnh việc cân nhắc giá cả, vị trí, tiện nghi, một yếu tố quan trọng bạn không thể bỏ qua chính là vấn đề hợp phong thuỷ, chẳng hạn như mua nhà hợp tuổi, chọn hướng xây nhà theo tuổi, xây nhà hướng nào tốt nhất để giúp gia đình an khang thịnh vượng.
Xây Dựng Good House sẽ chia sẻ với bạn một số kinh nghiệm và kiến thức để bạn có thể xác định hướng xây nhà tốt nhất cho bản thân và gia đình nhé!
Theo quan niệm Á Đông, hướng nhà hợp tuổi, hợp phong thuỷ sẽ mang lại nguồn khí tốt, đem đến nhiều điều may mắn về tài lộc và sức khỏe. Ngược lại, nếu xây nhà theo hướng khắc tuổi thì sẽ gặp nhiều vận hạn xui xẻo. Do đó, người ta tin rằng việc xem hướng nhà rất quan trọng.
Vậy bạn đã biết xác định hướng nhà như thế nào chưa? Hướng nhà là hướng vuông góc với cửa chính của ngôi nhà. Ngoài ra, bạn có thể xác định như sau:
Có nhiều cách xác định hướng nhà để hợp với vận mệnh gia chủ, bạn có thể tham khảo một số cách sau đây.
Từ xa xưa, người ta đã quan niệm “Lấy vợ hiền hoà, xây nhà hướng Nam”. Với khí hậu ở Việt Nam, lựa chọn xây nhà theo hướng Nam, Đông Nam hoặc Tây Nam được coi là tốt nhất. Những hướng này giúp tận dụng được luồng gió mát, ánh sáng tự nhiên ổn định và không khí trong lành, thoáng đãng.
Ngược lại, xây nhà hướng Tây hoặc hướng Tây Bắc được xem là không tốt, bởi ánh sáng chiếu vào thường gay gắt, gây ra không khí ngột ngạt. Vào mùa đông, sức khoẻ của các thành viên trong gia đình bạn có thể bị ảnh hưởng xấu bởi hai hướng này hứng chịu gió lạnh nhiều nhất.
Đây là cách đơn giản và thông dụng nhất hiện nay. Theo cách này, tuổi mệnh sẽ được chia làm hai nhóm: Tây tứ mệnh và Đông tứ mệnh. Trong mỗi nhóm sẽ có bốn cung mệnh khác nhau:
Bát trạch dịch ra là tám phương, nghĩa là phối mệnh của từng người trong nhà để tìm ra hướng xây tốt nhất.
Phương hướng được chia làm hai nhóm:
Cách tính như sau:
Sau khi đã xác định được cung mệnh và phương hướng, xác định hướng xây nhà như sau:
Đối với phương pháp này, bạn cần xét đến ngày sinh âm lịch và giới tính. Bởi vì dù cùng năm sinh, nhưng nam và nữ sẽ có kết có quả khác nhau.
Bạn thực hiện theo ba bước sau:
Giới tính |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Nam |
Khảm |
Ly |
Cấn |
Đoài |
Càn |
Khôn |
Tốn |
Chấn |
Khôn |
Nữ |
Cấn |
Càn |
Đoài |
Cấn |
Ly |
Khảm |
Khôn |
Chấn |
Tốn |
Ví dụ:
Khi đó, dò theo hình sau để xác định hướng nhà phù hợp:
Dựa theo phong thuỷ, có bốn hướng xây nhà tốt nhất như sau:
Theo điều kiện khí hậu và địa lý, xây nhà theo hướng Nam và các hướng cận Nam được xem là lý tưởng nhất. Bởi những hướng này có nguồn ánh sáng và luồng gió tốt, mang lại vận khí sung túc cho gia chủ.
Nhà ở hướng Nam sẽ mát vào mùa hè do tránh được ánh nắng trực diện từ phía Đông hoặc phía Tây, và ấm vào mùa đông nhờ tránh được gió lạnh phương Bắc. Điều kiện khí hậu thuận lợi đem lại sự thoải mái cho các thành viên trong gia đình, giúp bảo vệ sức khoẻ của mọi người.
Đặc biệt, từ thời xa xưa, hướng Nam đã được xem là hướng xây nhà đẹp nhất. Cung đình của các bậc vua chúa được xây theo hướng “tọa Bắc triều Nam”, nghĩa là quay lưng về hướng Bắc, quay mặt về hướng Nam.
Ngoài những hướng xây nhà tốt, bạn cũng cần tìm hiểu những hướng xấu để tránh khi xây nhà:
Để biết chính xác hướng nhà hợp với bản mệnh, bạn hãy thử tra theo thông tin dưới đây:
Năm |
Năm âm lịch |
Giải nghĩa |
Ngũ hành |
Giải nghĩa |
Cung mệnh nam |
Cung mệnh nữ |
1972 |
Nhâm Tý |
Sơn Thượng Chi Thử_Chuột trên núi |
Tang Đố Mộc |
Gỗ cây dâu |
Khảm Thủy |
Khôn Thổ |
1973 |
Quý Sửu |
Lan Ngoại Chi Ngưu _Trâu ngoài chuồng |
Tang Đố Mộc |
Gỗ cây dâu |
Ly Hỏa |
Càn Kim |
1974 |
Giáp Dần |
Lập Định Chi Hổ_Hổ tự lập |
Đại Khe Thủy |
Nước khe lớn |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1975 |
Ất Mão |
Đắc Đạo Chi Thố_Thỏ đắc đạo |
Đại Khe Thủy |
Nước khe lớn |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1976 |
Bính Thìn |
Thiên Thượng Chi Long_ Rồng trên trời |
Sa Trung Thổ |
Đất pha cát |
Càn Kim |
Ly Hỏa |
1977 |
Đinh Tỵ |
Đầm Nội Chi Xà_Rắn trong đầm |
Sa Trung Thổ |
Đất pha cát |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
1978 |
Mậu Ngọ |
Đầm Nội Chi Mã_Ngựa trong chuồng |
Thiên Thượng Hỏa |
Lửa trên trời |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1979 |
Kỷ Mùi |
Thảo Dã Chi Dương_Dê đồng cỏ |
Thiên Thượng Hỏa |
Lửa trên trời |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1980 |
Canh Thân |
Thực Quả Chi Hầu_Khỉ ăn hoa quả |
Thạch Lựu Mộc |
Gỗ cây lựu đá |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1981 |
Tân Dậu |
Long Tàng Chi Kê_Gà trong chuồng |
Thạch Lựu Mộc |
Gỗ cây lựu đá |
Khảm Thủy |
Khôn Thổ |
1982 |
Nhâm Tuất |
Cố Gia Chi Khuyển_Chó về nhà |
Đại Hải Thủy |
Nước biển lớn |
Ly Hỏa |
Càn Kim |
1983 |
Quý Hợi |
Lâm Hạ Chi Trư_Lợn trong rừng |
Đại Hải Thủy |
Nước biển lớn |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1984 |
Giáp Tý |
Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà |
Hải Trung Kim |
Vàng trong biển |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1985 |
Ất Sửu |
Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển |
Hải Trung Kim |
Vàng trong biển |
Càn Kim |
Ly Hỏa |
1986 |
Bính Dần |
Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng |
Lư Trung Hỏa |
Lửa trong lò |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
1987 |
Đinh Mão |
Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng |
Lư Trung Hỏa |
Lửa trong lò |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1988 |
Mậu Thìn |
Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hòa |
Đại Lâm Mộc |
Gỗ rừng già |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1989 |
Kỷ Tỵ |
Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc |
Đại Lâm Mộc |
Gỗ rừng già |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
1990 |
Canh Ngọ |
Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà |
Lộ Bàng Thổ |
Đất đi đường |
Khảm Thủy |
Cấn Thổ |
1991 |
Tân Mùi |
Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc |
Lộ Bàng Thổ |
Đất đi đường |
Ly Hỏa |
Càn Kim |
1992 |
Nhâm Thân |
Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú |
Kiếm Phong Kim |
Vàng mũi kiếm |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
1993 |
Quý Dậu |
Lâu Túc Kê_Gà nhà gác |
Kiếm Phong Kim |
Vàng mũi kiếm |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
1994 |
Giáp Tuất |
Thủ Thân Chi Cầu_Chó giữ mình |
Sơn Đầu Hỏa |
Lửa trên núi |
Càn Kim |
Ly Hỏa |
1995 |
Ất Hợi |
Quá Vãng Chi Trư_Lơn hay đi |
Sơn Đầu Hỏa |
Lửa trên núi |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
1996 |
Bính Tý |
Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng |
Giảm Hạ Thủy |
Nước cuối nguồn |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
1997 |
Đinh Sửu |
Hổ Nội Chi Ngữu_Trâu trong hồ nước |
Giảm Hạ Thủy |
Nước cuối nguồn |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
1998 |
Mậu Dần |
Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng |
Thành Đầu Thổ |
Đất trên thành |
Khôn Thổ |
Tộc Mộc |
1999 |
Kỷ Mão |
Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng |
Thành Đầu Thổ |
Đất trên thành |
Khảm Thủy |
Cấn Thổ |
2000 |
Canh Thìn |
Thứ Tính Chi Linh_Rồng khoan dung |
Bạch Lạp Kim |
Vàng chân đèn |
Ly Hỏa |
Càn Kim |
2001 |
Tân Tỵ |
Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông |
Bạch Lạp Kim |
Vàng chân đèn |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
2002 |
Nhâm Ngọ |
Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến |
Dương Liễu Mộc |
Gỗ cây dương |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
2003 |
Quý Mùi |
Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn |
Dương Liễu Mộc |
Gỗ cây dương |
Càn Kim |
Ly Hỏa |
2004 |
Giáp Thân |
Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây |
Tuyền Trung Thủy |
Nước trong suối |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
2005 |
Ất Dậu |
Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa |
Tuyền Trung Thủy |
Nước trong suối |
Tốn Mộc |
Khôn Thổ |
2006 |
Bính Tuất |
Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ |
Ốc Thượng Thổ |
Đất nóc nhà |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
2007 |
Đinh Hợi |
Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi |
Ốc Thượng Thổ |
Đất nóc nhà |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
2008 |
Mậu Tý |
Thương Nội Chi Thư_Chuột trong kho |
Thích Lịch Hỏa |
Lửa sấm sét |
Khảm Thủy |
Cấn Thổ |
2009 |
Kỷ Sửu |
Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng |
Thích Lịch Hỏa |
Lửa sấm sét |
Ly Hỏa |
Càn Kim |
2010 |
Canh Dần |
Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi |
Tùng Bách Mộc |
Gỗ tùng bách |
Cấn Thổ |
Đoài Kim |
2011 |
Tân Mão |
Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ |
Tùng Bách Mộc |
Gỗ tùng bách |
Đoài Kim |
Cấn Thổ |
2012 |
Nhâm Thìn |
Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa |
Trường Lưu Thủy |
Nước chảy mạnh |
Càn Kim |
Ly Hỏa |
2013 |
Quý Tỵ |
Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ |
Trường Lưu Thủy |
Nước chảy mạnh |
Khôn Thổ |
Khảm Thủy |
2014 |
Giáp Ngọ |
Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây |
Sa Trung Kim |
Vàng trong cát |
Tốn Mộc |
Không Thổ |
2015 |
Ất Mùi |
Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến |
Sa Trung Kim |
Vàng trong cát |
Chấn Mộc |
Chấn Mộc |
2016 |
Bính Thân |
Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi |
Sơn Hạ Hỏa |
Lửa trên núi |
Khôn Thổ |
Tốn Mộc |
NAM |
NĂM SINH |
NỮ |
|||||||||
Số |
Cung |
Mệnh |
Hướng |
Hướng |
Mệnh |
Cung |
Số |
||||
7 |
Đoài |
Kim |
Tây |
1921 |
1948 |
1975 |
2002 |
Đông Bắc |
Thổ |
Cấn |
8 |
6 |
Càn |
Kim |
Tây Bắc |
1922 |
1949 |
1976 |
2003 |
Nam |
Hỏa |
Ly |
9 |
5 |
Khôn |
Thô |
Tây Nam |
1923 |
1950 |
1977 |
2004 |
Bắc |
Thủy |
Khảm |
1 |
4 |
Tôn |
Mộc |
Đông Nam |
1924 |
1951 |
1978 |
2005 |
Tây Nam |
Thổ |
Khôn |
2 |
3 |
Chân |
Mộc |
Đông |
1925 |
1952 |
1979 |
2006 |
Đông |
Mộc |
Chân |
3 |
2 |
Khôn |
Thổ |
Tây Nam |
1926 |
1953 |
1980 |
2007 |
Đông Nam |
Mộc |
Tôn |
4 |
1 |
Khảm |
Thủy |
Bắc |
1927 |
1954 |
1981 |
2008 |
Đông Bắc |
Thổ |
Cấn |
5 |
9 |
Ly |
Hỏa |
Nam |
1928 |
1955 |
1982 |
2009 |
Tây Bắc |
Kim |
Càn |
6 |
8 |
Cấn |
Thổ |
Đông Bắc |
1929 |
1956 |
1983 |
2010 |
Tây |
Kim |
Đoài |
7 |
7 |
Đoài |
KIm |
Tây |
1930 |
1957 |
1984 |
2011 |
Đông Bắc |
Thổ |
Cấn |
8 |
6 |
Càn |
Kim |
Tây Bắc |
1931 |
1958 |
1985 |
2012 |
Nam |
Hỏa |
Ly |
9 |
5 |
Khôn |
Thổ |
Tây Nam |
1932 |
1959 |
1986 |
2013 |
Bắc |
Thủy |
Khảm |
1 |
4 |
Tôn |
Mộc |
Đông Nam |
1933 |
1960 |
1987 |
2014 |
Tây Nam |
Thổ |
Khôn |
2 |
3 |
Chân |
Mộc |
Đông |
1934 |
1961 |
1988 |
2015 |
Đông |
Mộc |
Chân |
3 |
2 |
Khôn |
Thổ |
Tây Nam |
1935 |
1962 |
1989 |
2016 |
Đông Nam |
Mộc |
Tôn |
4 |
1 |
Khảm |
Thủy |
Bắc |
1936 |
1963 |
1990 |
2017 |
Đông Bắc |
Thổ |
Cấn |
5 |
9 |
Ly |
Hỏa |
Nam |
1937 |
1964 |
1991 |
2018 |
Tây Bắc |
Kim |
Càn |
6 |
8 |
Cấn |
Thổ |
Đông Bắc |
1938 |
1965 |
1992 |
2019 |
Tây |
Kim |
Đoài |
7 |
7 |
Đoài |
Kim |
Tây |
1939 |
1966 |
1993 |
2020 |
Đông Bắc |
Thổ |
Cấn |
8 |
6 |
Càn |
Kim |
Tây Bắc |
1940 |
1967 |
1994 |
2021 |
Nam |
Hỏa |
Ly |
9 |
5 |
Khôn |
Thổ |
Tây Nam |
1941 |
1968 |
1995 |
2022 |
Bắc |
Thủy |
Khám |
1 |
4 |
Tôn |
Mộc |
Đông Nam |
1942 |
1969 |
1996 |
2023 |
Tây Nam |
Thổ |
Khôn |
2 |
3 |
Chân |
Mộc |
Đông |
1943 |
1970 |
1997 |
2024 |
Đông |
Mộc |
Chân |
3 |
2 |
Khôn |
Thổ |
Tây Nam |
1944 |
1971 |
1998 |
2025 |
Đông Nam |
Mộc |
Tôn |
4 |
1 |
Khảm |
Thủy |
Bắc |
1945 |
1972 |
1999 |
2026 |
Đông Bắc |
Thổ |
Cấn |
5 |
9 |
Ly |
Hỏa |
Nam |
1946 |
1973 |
2000 |
2027 |
Tây Bắc |
Kim |
Càn |
6 |
8 |
Cấn |
Thổ |
Đông Bắc |
1947 |
1974 |
2001 |
2028 |
Tây |
Kim |
Đoài |
7 |
Nếu thuộc mệnh:
Người Đông tứ mệnh sẽ hợp với các phương hướng nhóm Đông tứ trạch, tương tự, người Tây tứ mệnh sẽ hợp với các phương hướng Tây tứ trạch.
Dưới đây là một số câu hỏi thường có nhiều người thắc mắc nhất mà bạn có thể tham khảo qua để có được một góc nhìn mới hơn.
Khi đã có kết quả, bạn đối chiếu với bảng sau:
Độ trên la bàn |
Hướng |
337,5 – 22,5 |
Bắc |
22,5 – 67,5 |
Đông Bắc |
67,5 – 112,5 |
Đông |
112,5 – 157,5 |
Đông Nam |
157,5 – 202,5 |
Nam |
202,5 – 247,5 |
Tây |
292,5 – 337,5 |
Tây Bắc |
Để xem hướng nhà bằng điện thoại, bạn tải ứng dụng la bàn về máy. Sau đó mở ứng dụng và bật định vị cho ứng dụng. Bạn theo dõi và làm theo hướng dẫn của la bàn để xác định hướng chuẩn nhất.
XEM THÊM
- Xây Nhà 100m2 Cần Bao Nhiêu Xi Măng? Cách Tính Chuẩn Xác
- Xây Nhà 100m2 Cần Bao Nhiêu Gạch Mới Đủ? [Giải Đáp]
- Xây Nhà 700m2 Cần Bao Nhiêu Tiền? Giá Xây Trọn Gói A - Z
Qua nội dung mà Xây Dựng Good House vừa chia sẻ, hy vọng bạn đã nắm được xây nhà hướng nào thì tốt nhất để đem lại may mắn cho bản thân và gia đình. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc cần tư vấn về dịch vụ xây dựng và thiết kế nội thất, liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0967876952 để được hỗ trợ tốt nhất.
Ngày đăng: 03/11/2023 08:28 PM
Ngày đăng: 03/11/2023 08:18 PM
Ngày đăng: 03/11/2023 08:05 PM
Ngày đăng: 03/11/2023 05:15 PM
Ngày đăng: 03/11/2023 05:03 PM
Ngày đăng: 03/11/2023 04:52 PM