Có Nên Xây Nhà Trọn Gói Hay Không? Ưu Điểm, Nhược Điểm
Ngày đăng: 27/05/2023 04:37 PM
Để tiến hành thi công nhà ở bạn cần phải hiểu rõ bản vẽ xin phép xây dựng. Đây là giấy tờ cung cấp đầy đủ những thông tin về công trình cần xây dựng. Hãy cùng Xây Dựng Good House tìm hiểu chi tiết, cụ thể hơn ngay trong bài viết dưới đây nhé!
Xây dựng một công trình mới là một quá trình phức tạp và yêu cầu sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Vậy nên, bản vẽ xin phép xây dựng chính là một tài liệu quan trọng giúp cho quá trình thi công diễn ra một cách suôn sẻ và nhanh chóng. Trong bài viết này, Xây Dựng Good House sẽ giúp bạn hiểu sau hơn về những thông tin cần thiết trong nội dung sau.
Bản vẽ xin phép xây dựng là một trong những giấy tờ quan trọng hỗ trợ cho quá trình xin giấy phép xây dựng.
Loại giấy này thể hiện những thông tin cần thiết như mặt bằng đang thi công và những thông tin cần thiết về công trình như diện tích, chiều cao, mặt đứng và mặt cắt,... giúp cho cơ quan chức năng có thể dễ dàng xem xét và quyết định có nên cấp phép cho bạn hay không.
Hiện tại, một bản vẽ xin phép xây dựng đầy đủ sẽ bao gồm những phần cơ bản như sau:
Đây là bản vẽ thể hiện cụ thể diện tích xây dựng so với diện tích đất. Để biết chính xác diện tích mà bạn đang muốn xây dựng công trình thì cần phải tiến hành kiểm tra kỹ lưỡng mật độ xây dựng theo quy định tại khu vực mà bạn đang sống.
Thể hiện đầy đủ các thông tin của từng hạng mục như tầng trệt, lửng, tới các lầu, mái mà bạn muốn thi công.
Để có thể tiến hành thi công từng hạng mục của công trình, trước tiên bạn cần phải thực hiện qua các bước sau:
Theo quy định của pháp luật tại điều 89, Luật xây dựng năm 2014 thì trước khi bắt đầu khởi công xây dựng, tất cả các công trình đều phải được cấp phép xây dựng. Tuy nhiên, nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không cần phải xin giấy giấy phép như:
a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
c) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;
d) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
đ) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
e) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
Sau đây là một số mẫu bản vẽ phổ biến mà bạn có thể tham khảo như sau:
Mẫu bản vẽ xin phép xây dựng nhà cấp 4 được ứng dụng rộng rãi trong thi công, mời bạn tham khảo:
Sau đây là bản vẽ xin phép xây dựng nhà phố phổ biến mà bạn có thể tham khảo qua:
>>>XEM THÊM: Cách Đọc Bản Vẽ Xây Dựng Nhà Đơn Giản, Dễ Hiểu Nhất
Bài viết trên đã chia sẻ đến bạn những thông tin về khái niệm bản vẽ xin phép xây dựng cũng như những trường hợp cần hoặc không cần làm loại giấy tờ này. Bên cạnh đó, nếu bạn còn thắc mắc nào liên quan đến quá trình thiết kế, thi công nhà ở hay làm nội thất thì có thể đến với Xây Dựng Good House để được hỗ trợ nhiệt tình nhất nhé!
Ngày đăng: 27/05/2023 04:37 PM
Ngày đăng: 27/05/2023 04:22 PM
Ngày đăng: 26/05/2023 11:05 PM
Ngày đăng: 26/05/2023 10:56 PM
Ngày đăng: 25/05/2023 05:14 PM
Ngày đăng: 22/04/2022 01:32 PM