Khi nói về quy hoạch xây dựng, bạn nhất định không thể bỏ qua mật độ xây dựng là gì? Tuy nhiên không phải ai cũng có thể hiểu rõ khái niệm và ý nghĩa này. Vậy hãy cùng Xây Dựng Good House tìm hiểu chi tiết ngay tại bài viết sau nhé!
Mật độ xây dựng là khái niệm quen thuộc trong lĩnh vực kiến trúc và xây dựng nhằm đảm bảo an toàn, chất lượng thể hiện giá trị, tính thẩm mỹ, tiện ích cho công trình và công trình xung quanh. Vậy bạn đã hiểu rõ mật độ xây dựng là gì chưa? Nếu có thì đây đích thị là bài viết dành cho bạn, hãy cùng Xây Dựng Good House khám phá chi tiết ngay sau đây nhé!
Mật độ xây dựng là gì?
Theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng” do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 04/08/2008 đã quy định Mật độ công trình (Building Density) chính là tỉ lệ chiếm đất của các công trình xây dựng dựa trên tổng diện tích khu đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân) đỗ xe, công trình hạ tầng kỹ thuật).
Tùy theo cách tính mật độ xây dựng thuần hay gộp mà quy định sẽ có sự thay đổi khác nhau.
Phân loại mật độ xây dựng phổ biến
Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm Thông tư 1/2021/TT-BXD (có hiệu lực ngày 05/07/2021) thay thế Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 ban hành QCVN 01:2019/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng, thì mật độ xây dựng sẽ được phân thành 2 loại, cụ thể là
Mật độ xây dựng thuần (net-tô)
Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của công trình xây dựng như nhà ở, tòa chung cư hay khu nghỉ dưỡng dựa trên tổng diện tích lô đất không bao gồm các công trình ngoài trời hoặc liền kề như bể bơi, sân chơi, tiểu cảnh sân vườn,…
Mật độ xây dựng gộp (brut-tô)
Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc thuộc một đô thị trên tổng diện tích toàn khu đất thuộc dự án đó bao gồm các công trình sân đường, khu cây xanh, các không gian phục vụ nhu cầu sinh hoạt bên trong khu đất.
Những quy định về mật độ xây dựng tối đa
Quy định về mật độ xây dựng tối đa sẽ tùy thuộc vào phân cấp công trình xây dựng. Những lô đất có diện tích >500m2 sẽ do cơ quan quản lý Quy hoạch kiến trúc có thẩm quyền xem xét và cung cấp thông tin có phù hợp với pháp lý quy hoạch hiện hành hay không.
Theo Quyết định số 04/2008/QÐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”, mật độ xây dựng tại TPHCM được tính như sau:
Diện tích lô đất (m2) |
≤50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
1000 |
|
Mật độ XD tối đa (%) |
Đối với quận nội thành |
100 |
90 |
85 |
80 |
75 |
70 |
65 |
Đối với huyện ngoại thành |
100 |
90 |
80 |
70 |
Trong đó:
- Quận nội thành trung tâm (7 quận): gồm các quận 1, 3, 4, 5, 10, Phú Nhuận, Bình Thạnh
- Quận nội thành (9 quận): gồm các quận 2, 6, 7, 8, 10, 11, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp
- Quận ngoại thành (4 quận và 4 huyện): gồm các quận 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân và các huyện Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Củ Chi.
Cách tính mật độ xây dựng chuẩn
Thông thường khi tính mật độ xây dựng sẽ dựa trên công thức:
Mật độ xây dựng (%) = Diện tích chiếm đất của ngôi nhà (m2) / Tổng diện tích lô đất xây dựng (m2) x 100% |
Đối với trường hợp diện tích lô đất ở giữa một khoảng nào đó trong bảng mật độ thì bạn có thể sử dụng phương pháp nội suy như sau:
Nb – Na
Nt = Nb – ———— (Ct – Cb)
Ca – Cb
Trong đó:
- Nt : Mật độ xây dựng của khu đất cần tính;
- Ct : diện tích khu đất cần tính;
- Ca : diện tích khu đất cận trên;
- Cb : diện tích khu đất cận dưới;
- Na : mật độ xây dựng cận trên trong bảng tương ứng với Ca;
- Nb : mật độ xây dựng cận dưới trong bảng tương ứng với Cb.
Các quy định về chiều cao công trình xây dựng
Chiều cao công trình xây dựng chính là chiều cao được tính từ cao độ mặt đất theo quy hoạch được kiểm duyệt đến điểm cao nhất của công trình xây dựng tính cả tum hoặc mái. Các công trình xây dựng có cao độ khác nhau thì chiều cao sẽ được tính từ cao độ mặt đất thấp nhất.
Tuy nhiên các thiết bị kỹ thuật, chi tiết trang trí kiến trúc như cột thu lôi, ăng ten, ống khói, hơi, cột thu lôi,.. sẽ không được tính vào chiều cao công trình.
Cao độ tối đa từ vỉa hè đến các tầng
Chiều rộng lộ giới L (m) |
Chiều cao tối đa từ nền vỉa hè đến sàn tầng 1 |
Độ cao chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng tầng cao tối đa (m) |
|||||
Tầng 3 |
Tầng 4 |
Tầng 5 |
Tầng 6 |
Tầng 7 |
Tầng 8 |
||
L ≥ 25 |
7 |
- |
- |
21.6 |
25 |
28.4 |
31.8 |
L ≥ 20 |
7 |
- |
- |
21.6 |
25 |
28.4 |
31.8 |
12 ≤ L < 20 |
5.8 |
- |
17 |
20.4 |
23.8 |
27.2 |
- |
12 ≤ L < 20 |
5.8 |
- |
17 |
20.4 |
23.8 |
- |
- |
3.5 ≤ L < 7 |
5.8 |
13.6 |
17 |
- |
- |
- |
- |
L < 3.5 |
5.8 |
11.6 |
- |
- |
- |
- |
|
Quy định mật độ xây dựng thuần nhóm nhà chung cư
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất |
|||
≤ 3.000 m2 |
10.000 m2 |
18.000 m2 |
≥ 35.000 m2 |
|
≤16 |
75 |
65 |
63 |
60 |
19 |
75 |
60 |
58 |
55 |
22 |
75 |
57 |
55 |
52 |
25 |
75 |
53 |
51 |
48 |
28 |
75 |
50 |
48 |
45 |
31 |
75 |
48 |
46 |
43 |
34 |
75 |
46 |
44 |
41 |
37 |
75 |
44 |
42 |
39 |
40 |
75 |
43 |
41 |
38 |
43 |
75 |
42 |
40 |
37 |
46 |
75 |
41 |
39 |
36 |
>46 |
75 |
40 |
38 |
35 |
Độ vươn tối đa của công trình
Chiều rộng lộ giới L (m) |
Độ vươn tối đa |
L < 6 |
0 |
6 ≤ L < 12 |
0.9 |
12 ≤ L < 20 |
1.2 |
L ≥ 20 |
1.4 |
Xây Dựng Good House - Đơn vị hỗ trợ, kiểm tra mật độ công trình miễn phí
Xây Dựng Good House không chỉ là đơn vị thi công, xây dựng hàng đầu tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Chúng tôi không chỉ đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất mà còn đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Do đó nếu bạn đang cần kiểm tra mật độ công trình và chiều cao công trình thì hãy liên hệ trực tiếp cho chúng tôi qua hotline 0967.876.952 - 0932.610.091 để được hỗ trợ hoàn toàn miễn phí nhé!
Ngoài ra bộ phận chăm sóc khách hàng tại Xây Dựng Good House luôn nhiệt tình, hỗ trợ giải đáp khách hàng 24/7.
XEM THÊM
- Nên Xây Nhà Vào Mùa Nào Trong Năm Là Tốt Nhất?
- Có Nên Xây Nhà Trọn Gói Không? Lợi Ích Khi Chọn Dịch Vụ
- Xây Nhà 100m2 Cần Bao Nhiêu Sắt? [GIẢI ĐÁP CHI TIẾT]
Nội dung phía trên đã giải đáp tần tần tật mọi thông tin liên quan đến mật độ xây dựng là gì cũng như những quy định và phân loại mật độ phổ biến. Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì hay cần hỗ trợ tư vấn dịch vụ thi công xây dựng nhà chuyên nghiệp, uy tín tại TPHCM thì hãy gọi ngay cho chúng tôi qua hotline 0967.876.952 - 0932.610.091 để được tư vấn chi tiết nhé!